KÍCH THƯỚC MẶT BÍCH MÙ EN 1092-1 PN6 - PN100

KÍCH THƯỚC MẶT BÍCH MÙ EN 1092-1 PN6 - PN100

  • Thứ tư, Ngày 15/06/2022
  • I. KÍCH THƯỚC MẶT BÍCH MÙ EN 1092-1 PN6

     

    Size DN D k b d2 BOLT No. of Holes Weight (kg)
    10 75 50 12 11 M10 4 0.37
    15 80 55 12 11 M10 4 0.44
    20 90 65 14 11 M10 4 0.66
    25 100 75 14 11 M10 4 0.82
    32 120 90 14 14 M12 4 1.18
    40 130 100 14 14 M12 4 1.39
    50 140 110 14 14 M12 4 1.62
    65 160 130 14 14 M12 4 2.14
    80 190 150 16 18 M16 4 3.43
    100 210 170 16 18 M16 4 4.22
    125 240 200 18 18 M16 8 6.1
    150 265 225 18 18 M16 8 7.51
    200 320 280 20 18 M16 8 12.3
    250 375 335 22 18 M16 12 18.5
    300 440 395 22 22 M20 12 25.5
    350 490 445 22 22 M20 12 31.8
    400 540 495 22 22 M20 16 38.5
    450 595 550 24 22 M20 16 51.2
    500 645 600 24 22 M20 20 60.1
    600 755 705 30 26 M24 20 103
    700 860 810 40 26 M24 24 178
    800 975 920 44 30 M27 24 252
    900 1075 1020 48 30 M27 24 336
    1000 1175 1120 52 30 M27 28 435
    1200 1405 1340 60 33 M30 32 717
    1400 1630 1560 68 36 M33 36 1094
    1600 1830 1760 76 36 M33 40 1545
    1800 2045 1970 84 39 M36 44 2131
    2000 2265 2180 92 42 M39 48 2862

     

    II. KÍCH THƯỚC MẶT BÍCH MÙ EN 1092-1 PN10

     

     

    Size DN D k b d2 BOLT No. of Holes Weight (kg)
    10 90 60 16 14 M12 4 0.72
    15 95 65 16 14 M12 4 0.81
    20 105 75 18 14 M12 4 1.14
    25 115 85 18 14 M12 4 1.38
    32 140 100 18 18 M16 4 2.03
    40 150 110 18 18 M16 4 2.35
    50 165 125 18 18 M16 4 2.88
    65 185 145 18 18 M16 8 3.51
    80 200 160 20 18 M16 8 4.61
    100 220 180 20 18 M16 8 5.65
    125 250 210 22 18 M16 8 8.13
    150 285 240 22 22 M20 8 10.5
    200 340 295 24 22 M20 8 16.5
    250 395 350 26 22 M20 12 24.1
    300 445 400 26 22 M20 12 30.8
    350 505 460 26 22 M20 16 39.6
    400 565 515 26 26 M24 16 49.4
    450 615 565 26 26 M24 20 63
    500 670 620 28 26 M24 20 75.2
    600 780 725 34 30 M27 20 124
    700 895 840 38 30 M27 24 183
    800 1015 950 42 33 M30 24 297
    900 1115 1050 46 33 M30 28 374
    1000 1230 1160 52 36 M33 28 492
    1200 1455 1380 60 39 M36 32 842

     

    III. KÍCH THƯỚC MẶT BÍCH MÙ EN 1092-1 PN16

     

     

    Size DN D k b d2 BOLT No. of Holes Weight (kg)
    10 90 60 16 14 M12 4 0.72
    15 95 65 16 14 M12 4 0.81
    20 105 75 18 14 M12 4 1.14
    25 115 85 18 14 M12 4 1.38
    32 140 100 18 18 M16 4 2.03
    40 150 110 18 18 M16 4 2.35
    50 165 125 18 18 M16 4 2.88
    65 185 145 18 18 M16 8 3.51
    80 200 160 20 18 M16 8 4.61
    100 220 180 20 18 M16 8 5.65
    125 250 210 22 18 M16 8 8.13
    150 285 240 22 22 M20 8 10.5
    200 340 295 24 22 M20 12 16.2
    250 405 355 26 26 M24 12 25
    300 460 410 28 26 M24 12 35.1
    350 520 470 30 26 M24 16 48
    400 580 525 32 30 M27 16 63.5
    450 640 585 40 30 M27 20 96.6
    500 715 650 44 33 M30 20 133
    600 840 770 54 36 M33 20 226
    700 910 840 58 36 M33 24 285
    800 1025 950 62 39 M36 24 388
    900 1125 1050 64 39 M36 28 483
    1000 1255 1170 68 42 M39 28 640

     

    IV. KÍCH THƯỚC MẶT BÍCH MÙ EN 1092-1 PN25

     

     

    Size DN D k b d2 Bolt Size No. of Bolt Holes Weight (kg)
    10 90 60 16 14 M12 4 0.72
    15 95 65 16 14 M12 4 0.81
    20 105 75 18 14 M12 4 1.14
    25 115 85 18 14 M12 4 1.38
    32 140 100 18 18 M16 4 2.03
    40 150 110 18 18 M16 4 2.35
    50 165 125 20 18 M16 4 3.2
    65 185 145 22 18 M16 8 4.29
    80 200 160 24 18 M16 8 5.54
    100 235 190 24 22 M20 8 7.6
    125 270 220 26 26 M24 8 10.8
    150 300 250 28 26 M24 8 14.6
    200 360 310 30 26 M24 12 22.5
    250 425 370 32 30 M27 12 33.5
    300 485 430 34 30 M27 16 46.3
    350 555 490 38 33 M30 16 68.1
    400 620 550 40 36 M33 16 89.7
    450 670 600 50 36 M33 20 130
    500 730 660 51 36 M33 20 159
    600 845 770 66 39 M36 20 278
    700 960 875 - 42 M39 24 -
    800 1085 990 - 48 M45 24 -

     

    V. KÍCH THƯỚC MẶT BÍCH MÙ EN 1092-1 PN40

     

     

    Size DN D k b d2 Bolt Size No. of Bolt Holes Weight (kg)
    10 92 60 16 14 M12 4 0.72
    15 95 65 16 14 M12 4 0.81
    20 105 75 18 14 M12 4 1.14
    25 115 85 18 14 M12 4 1.38
    32 140 100 18 18 M16 4 2.03
    40 150 110 18 18 M16 4 2.35
    50 165 125 20 18 M16 4 3.2
    65 185 145 22 18 M16 8 4.29
    80 200 160 24 18 M16 8 5.54
    100 235 190 24 22 M20 8 7.6
    125 270 220 26 26 M24 8 10.8
    150 300 250 28 26 M24 8 14.6
    200 375 320 36 30 M27 12 28.8
    250 450 385 38 33 M30 12 44.4
    300 515 450 42 33 M30 16 64.2
    350 580 510 46 36 M33 16 89.5
    400 660 585 50 36 M36 16 127
    450 685 610 57 39 M36 20 154
    500 755 670 57 42 M39 20 188
    600 890 795 72 48 M45 20 331

     

    VI. KÍCH THƯỚC MẶT BÍCH MÙ EN 1092-1 PN63

     

     

    Size DN D k b d2 Bolt No. of Bolt Holes Weight (kg)
    Size
    50 180 135 26 22 M20 4 5
    65 205 160 26 22 M20 8 6
    80 215 170 28 22 M20 8 7.5
    100 250 200 30 26 M24 8 10.5
    125 295 240 34 30 M27 8 16.5
    150 345 280 36 33 M30 8 24.5
    200 415 345 42 36 M33 12 40.5
    250 470 400 46 36 M33 12 58
    300 530 460 52 36 M33 16 83.5
    350 600 525 56 39 M36 16 116
    400 670 585 60 42 M39 16 155.5

     

    VII. KÍCH THƯỚC MẶT BÍCH MÙ EN 1092-1 PN100

     

     

    Size DN D k b d2 Bolt No. of Bolt Holes Weight (kg)
    Size
    32 110 155 24 22 M20 4 3.5
    40 125 170 26 22 M20 4 4.5
    50 145 195 28 26 M24 4 6
    65 170 220 30 26 M24 8 8
    80 180 230 32 26 M24 8 9.5
    100 210 265 36 30 M27 8 14
    125 250 315 40 33 M30 8 22.5
    150 290 355 44 33 M30 12 30.5
    200 360 430 52 36 M33 12 54.5
    250 430 505 60 39 M36 12 87.5
    300 500 585 68 42 M39 16 131.5
    350 560 655 74 48 M45 16 179

     

                   Dimensions of EN 1092-1 PN6 - PN100 DIN Blind Flanges pdf

    Bài viết liên quan

    • BỘ TRAO ĐỔI DẠNG TẤM

      TL Plus cung cấp nhiều loại bộ trao đổi nhiệt dạng tấm có gioăng kết cấu bền vững, tối ưu với thiết kế khung nhỏ gọn và tiết kiệm năng lượng. Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm phù hợp với các ngành ngành công nghiệp và nhiều ứng dụng khác nhau từ gia nhiệt, làm mát mát và thu hồi nhiệt đến ngưng tụ và bay hơi. Thiết kế của các tấm gợn sóng tối ưu hóa khả năng truyền nhiệt, diện tích bề mặt lớn nhưng nhỏ gọn để nhiệt độ có thể được truyền từ lưu chất lỏng hoặc khí này sang lưu chất lỏng hoặc khí khác. Các tấm được thiết kế theo xương cá gợn sóng, tạo ra dòng chảy rối lý tưởng và tùy thuộc vào sụt áp của mỗi ứng dụng. Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm thiết kế phân phối dòng chảy được tối ưu hóa, giảm tình trạng bám bẩn và các vùng nhiệt độ không đồng đều, duy trì mức hiệu suất cao theo thời gian mà không bị mất năng lượng không cần thiết, chi phí bảo trì hoặc dừng đột ngột. Các tấm được thiết kế tối ưu độ sâu ép, góc hình chữ V và nhiều hình dạng gợn sóng khác nhau, tất cả đều được thiết kế và lựa chọn cẩn thận để đạt hiệu suất tối ưu - tùy thuộc vào ứng dụng, mỗi dòng sản phẩm có các tính năng tấm riêng.   Lợi ích đặc biệt từ công nghệ của chúng tôi: Thời gian hoàn vốn đầu tư ngắn. Hiệu suất trao đổi nhiệt cao Thiết kế nhỏ gọn và lắp đặt đơn giản Mỗi bộ trao đổi nhiệt được thiết kế riêng cho tải nhiệt, lưu lượng và giới hạn giảm áp suất của ứng dụng cụ thể. Các giải pháp hiệu quả năng lượng có khả năng bảo vệ môi trường và tạo ra các giải pháp xanh hơn.   Thông số kỹ thuật: Kết nối từ DN25 đến DN400 (tiêu chuẩn thiết kế PED 2014/68/EU (EN13445) và ASME sec VIII, Div. 1) Vật liệu tấm: AISI 304/316, titan, SMO. Các vật liệu khác có sẵn theo yêu cầu Vật liệu gioăng: EPDM, NBR và Viton. Chiều cao tấm lên đến 3,5 m Lưu lượng lên đến 7200 m³/giờ (31.700 gpm) Áp suất làm việc lên đến 25 bar (363 psi)   Ứng dụng: Ngành công nghiệp HVAC như các giải pháp làm mát sử dụng nước ngầm và nước biển, các giải pháp gia nhiệt sử dụng năng lượng mặt trời năng lượng hơi bão hòa hay các nguôn năng lượng hiện hữu đang có. Ngành công nghiệp hàng hải/ngoài khơi như làm mát dầu bôi trơn và trung tâm Ngành công nghiệp sữa/thực phẩm/đồ uống như thanh trùng, thu hồi nhiệt và các nhiệm vụ đòi hỏi xử lý nhẹ nhàng Ngành công nghiệp đường Ngành công nghiệp khí sinh học Ngành công nghiệp bột giấy và giấy Ngành công nghiệp nặng Ngành công nghiệp khai khoáng Ngành công nghiệp hóa dầu Ngành công nghiệp hóa chất như thu hồi nhiệt thải từ nước ngưng tụ

    • Vì sao chúng ta cần sử dụng van giảm áp suất ?

      Các thiết bị điều có giá trị áp suất làm việc lớn nhất, nếu áp suất làm việc của thiết bị thấp hơn áp suất cấp của hệ thống thì chúng ta cần giảm áp suất hệ thống xuống trước khi đi vào thiết bị. Trong trường hợp van giảm áp không làm việc được, áp suất vượt ngưỡng thì sẽ có van an toàn xả áp để bảo vệ thiết bị. Đối với hệ thống hơi bão hòa, đa số nồi hơi được thiết kế làm việc ở áp suất cao, thường không chạy được ở áp suất thấp vì hơi sinh ra sẽ ẩm, áp suất thấp cần đường ống có kích thước đủ lớn để áp ứng lưu lượng.  Vì vậy hệ thống sẽ hoạt động hiệu quả và kinh tế hơn khi hơi sinh ra ở áp suất cao và sau đó giảm áp suất trước khi đưa vào thiết bị để sử dụng. Đối với tính toán thiết kế, ứng dụng gia nhiệt, từ áp suất hơi bão hòa chúng ta sẽ suy ra được nhiệt độ, từ đó có thể chọn giá trị áp suất phù hợp với để tính toán ứng dụng. Các lợi ích khi sử dụng hơi bão hòa ở áp suất thấp; Hơi ở áp suất thấp năng lượng cao hơn hơi ở áp suất cao Lượng hơi flash sinh ra sẽ ít hơn, nên năng lượng tổn thất từ hơi flash sẽ thấp hơn Sản phẩm tham khảo: VAN GIẢM ÁP

    • TDS NỒI HƠI LÀ GÌ?

      TDS (tiếng anh gọi là Total Disolved Solid) là đại lượng về hàm lượng muối hòa tan bên trong nồi hơi ký hiệu là ppm hoặc µm/cm. Trong quá trình sinh hơi, muối hòa tan trong nước cấp nồi hơi sẽ không hóa hơi và thường tập trung trên bề mặt sinh hơi bên trong nồi hơi. Các hàm lượng muối hòa tan sinh ra ngày còn nhiều từ nguồn nước cấp lò. Khi nồng độ muối hòa tan ngày còn nhiều, các bọt hơi khó bị vỡ, cản trở quá trình sinh hơi. Không gian chứa hơi trong nồi hơi trở nên đầy bọt và bọt sẽ theo hơi vào đường hơi chính.  Khi nồng độ muối hòa tan trong nước nồi hơi cao, gây ra:  + Hơi cấp sẽ mang theo nhiều bọt, hơi sẽ bị ẩm.  + Muối hòa tan sẽ bám lên bề mặt van điều khiển (làm van không kín), bộ trao đổi nhiệt (giảm quá trình trao đổi nhiệt) và bẫy hơi (bẫy hơi không kín hoặc giảm lưu lượng xả). Bọt khí sinh ra nhiều trong nồi hơi, nguyên nhân trong nồi hơi có hàm lượng tạm chất lơ lững cao, nước trong nồi có tính kiềm hóa và nhiều tạp chất như magiê, canxi, kali, natri, nitrat, clorua và sunfat. Một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mang theo bọt khí.  Xác định TDS bên trong nồi hơi: Đo TDS bằng phương pháp tỉ trọng tương đối                                   TDS = 1,1 106 (ρ - 1) Trong đó TDS = Tổng chất rắn hòa tan (ppm) ρ = tỉ trọng của nước lò hơi ở 15,5°C Đo TDS bằng phương pháp độ dẫn điện                                 TDS = 0.7 x σ                                 Trong đó                                 σ = độ dẫn điện (μs/cm)                                 Nồi hơi thường được vận hành trong khoảng TSD từ 2000 – 3500 ppm Mức độ TDS tiêu biểu ở các nồi hơi khác nhau:  STT LOẠI NỒI HƠI MAX. TDS (PPM) 1 Nồi hơi Lancashire 10,000 2 Nồi hơi ống khói ống nước (12 barg) 5,000 3 Nồi hơi ống nước áp suất thấp 2,000-3,000 4 Nồi hơi ống nước áp suất cao, hơi quá nhiệt 3,000-3,500 ppm: parts per million        Tính toán lượng xả TDS:                                          Lượng nước xả TDS =  (F x S)/((B-F))  (kg / giờ)         Trong đó : F : Hàm lượng TDS trong nước cấp (ppm) S : Công suất lò hơi (kg/h). B : Hàm lượng TDS yêu cầu cho nước lò hơi (ppm) Xả TDS nồi hơi giúp chúng ta kiểm soát hàm lượng muối hòa tan bên trong nồi, giảm rủi ro về an toàn, hơi đảm bảo chất lượng hơi đưa vào sử dụng và bảo vệ thiết bị.    

    • ẢNH HƯỞNG KHÔNG KHÍ TRONG HỆ THỐNG HƠI BÃO HÒA

      ẢNH HƯỞNG KHÔNG KHÍ TRONG HỆ THỐNG HƠI BÃO HÒA Trong quá trình vận hành hệ thống hơi bão hòa, không khí đi từ bên ngoài vào bên trong hệ thống hơi khi hệ thống ngưng làm việc, từ hệ thống cấp nước, từ van phá áp chân không. Sự hiện diện của không khí trong hệ thống hơi nước ảnh hưởng rất lớn trong quá trình trao đổi nhiệt năng vì không khí có thể tạo thành lớp cách nhiệt trên bề mặt truyền nhiệt, độ dẫn nhiệt của khí kém hơn 25 lần so với độ dẫn nhiệt của nước. Do đó, việc loại bỏ không khí thông qua VAN XẢ KHÍ NHIỆT TĨNH là sự cần thiết, VAN XẢ KHÍ NHIỆT TĨNH cần được lắp đặt ở vị trí thích hợp và chú ý để hệ thống làm việc hiệu quả nhất. Lắp VAN XẢ KHÍ NHIỆT TĨNH cuối đường ống hơi Lắp VAN XẢ KHÍ NHIỆT TĨNH trên hệ thống gia nhiệt Sản phẩm ứng dụng xả khí không ngưng cho hệ thống hơi bão hòa. VAN XẢ KHÍ NHIỆT TĨNH AV2000 (THERMOSTATIC AIR VENT) VAN XẢ KHÍ NHIỆT TỈNH AVT125 (THERMOSTATIC AIR VENT AVT125)

    • THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU ÁP CHO HƠI BÃO HÒA

      Thiết kế hệ thống điều áp cho hơi bão hòa Để thiết kế một hệ thống van điều áp cho hơi bão hòa sử dụng ổn định và hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước như sau; Bước 1: Xác định lưu lượng tiêu thụ và áp suất hơi bão hòa cần sử dụng. Bước 2: Xác định áp suất hơi cấp hiện hữu đang có. Thường áp suất hơi cấp luôn lớn hơn áp suất cần sử dụng. Bước 3: Từ thông tin bước 1, 2 chúng ta sử dụng kiểm tra trên bảng tra lưu lượng của van trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm từ đó chúng ta chọn kích thước van điều áp phù hợp. Để van hoạt động ổn định và hiệu quả, thường chúng ta chọn lưu lượng hơi đi qua van gấp từ hai đến ba lần nhu cầu sử dụng. Bước 4: Xác định kích thước đường ống hơi vào van điều áp. Thường kích thước lớn kích thước của van từ một đến hai cấp. Bước 5: Xác định kích thước đường ống hơi ra van điều áp. Thường kích thước lớn kích thước của van từ một đến ba cấp. Bước 6: Từ lưu lượng và áp suất sử dụng sau van ta chọn kích thước van an toàn, thường chúng ta chọn van an toàn, cài đặt áp xả cao hơn 5% áp suất sử dụng. Bước 7: Chọn thiết bị  phụ trợ như: lọc Y, tách ẩm, van chặn, van đường vòng, đồng hồ áp suất, van an toàn. Công năng thiết bị phụ trợ:    + Lọc Y: lọc các tạp chất bên trong đường ống giảm rui ro van điều áp bị kẹt → không điều áp được.    + Tách ẩm: tách các hạt nước li ti nằm trong dòng lưu lượng hơi → tạo hơi khô, bảo vệ van điều áp → giảm rủi ro van bị ảnh hưởng do búa nước.    + Van đường vòng: trường hợp van điều áp gặp sự cố mà hệ thống sản xuất vẫn cần chạy liên tục, chúng ta đóng van chặn trước và sau van điều áp, mở van đường vòng để sử dụng tạm thời.    + Đồng hồ áp suất: quan sát áp suất thực tế của hệ thống trong quá trình hoạt động.    + Van an toàn: khi áp suất sau van điều áp vượt quá suất cài đặt, van an toàn sẽ xả để bảo vệ thiết bị, hệ thống. Thường kích thước của thiết bị phụ trợ sẽ chọn theo kích thước của đường ống. Bên dưới là sơ đồ PID mẫu: ví dụ: lưu lượng hơi bão hòa sử dụng cần 500 kg/ giờ, áp suất 3 barg, áp suất trước van điều áp 8 barg.     Bên dưới là sơ đồ PID mẫu: ví dụ: lưu lượng hơi bão hòa sử dụng cần 500 kg/ giờ, áp suất 3 barg, áp suất trước van điều áp 8 barg.   Cần được tư vấn để có được hệ điều áp ổn định và hiệu quả, liên hệ hỗ trợ 0909 981 890   THAM KHẢO SẢN PHẨM VAN ĐIỀU ÁP HƠI BÃO HÒA VAN ĐỀU ÁP PILOT WATSON McDANIEL USA VAN ĐỀU ÁP O WATSON McDANIEL USA

    • BẢNG NHIỆT ĐỘ, ÁP SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA HƠI BÃO HÒA

      Bảng nhiệt độ, áp suất, năng lượng, tỉ trọng của hơi bão hòa (Saturated steam table)

    • VAN BƯỚM

      Van bướm là gì? Tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van bướm. Van bướm được sử dụng đóng ngăn dòng, điều tiết, mở dòng dòng lưu chất, kết cấu đơn giản và điều khiển nhanh chóng, vì góc điều khiển 90°, quá trình đóng - mở được thực hiện bởi truyền động xoay trục và đĩa van quay đồng thời từ đóng kín sang mở hoàn toàn và ngược lại. Tùy theo kích thước, công năng và điều kiện làm việc mà chúng ta sẽ chọn thiết bị điều khiển phù hợp.

    • Tiêu chuẩn rò rỉ ANSI của van

      Tiêu chuẩn rò rỉ ANSI của van Rò rỉ van được xác định bằng lưu lượng đi qua van khi van ở trạng thái đóng. Mức độ rò rỉ van phụ thuộc vào từng ứng dụng khác nhau. Theo tiêu chuẩn ANSI thì rò rỉ của van được chia làm 6 mức độ khác nhau, so với lưu lượng lúc van mở 100%. Class I, van được sản xuất và đưa vào sử dụng nhưng không qua phương kiểm tra nào Class II, van rò rỉ ít hơn 0.5% với áp suất 50 psi (340kpa) ở cùng điều kiện làm việc. Class III, van rò rỉ ít hơn 0.1% ở cùng điều kiện làm việc. Class IV, van rò rỉ ít hơn 0.01% ở cùng điều kiện làm việc Class V, van rò rỉ ít hơn 5 x 10^-12 m3 trên giây, trên bar chênh áp, trên mm đường kính van khi kiểm tra bằng nước. Class VI, van rò rỉ ít hơn ml khí / min ở 50 psi (340kpa) Size Leakage ml/min Bubbles/min 1 inch 0.15 1 1.5 inch 0.30 2 2 inch 0.45 3 2.5 inch 0.60 4 3 inch 0.90 6 4 inch 1.70 11 6 inch 4.00 27 8 inch 6.75 45 10 inch 9 63 12 inch 11.5 81